Kê hoạch Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN LẬP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ ộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 58 /KH-UBND |
Xuân Lập ,ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
Thực hiện Kế hoạch số 278/KH-BCĐ ngày 25/12/2024 của UBND huyện Thọ Xuân, về Kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn huyện Thọ Xuân năm 2025; Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2024, gồm những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, kém chất lượng, không đảm bảo an toàn thực phẩm; hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm, góp phần thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải thực hiện khách quan, nghiêm túc, tiết kiệm, hiệu quả, đúng nội dung, tiến độ theo kế hoạch.
- Kiểm tra đúng trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; xử lý nghiêm những vi phạm về ATTP theo quy định.
- Sau khi kiểm tra, kịp thời thông tin các cơ sở vi phạm về ATTP, các cơ sở chưa tuân thủ các quy định về điều kiện ATTP; biểu dương các cơ sở thực hiện tốt các quy định về điều kiện ATTP.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1.1. Đối tượng kiểm tra:
Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý cấp xã và giám sát các cơ sở thuộc cấp huyện quản lý năm 2025 (Có danh sách kèm theo).
1.2. Nội dung kiểm tra:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP).
- Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) thuộc diện phải ký cam kết).
- Giấy xác nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm ATTP về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
- Sổ sách ghi chép sản xuất, mua bán thực phẩm.
- Nguồn nước dùng để sản xuất thực phẩm.
- Các nội dung khác có liên quan.
b) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
- Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở thuộc diện phải ký cam kết).
- Giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống.
- Điều kiện bảo đảm ATTP về trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.
- Quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm.
- Hồ sơ kiểm tra thực ba bước, lưu mẫu thức ăn.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Sổ sách ghi chép mua bán thực phẩm.
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.
- Các nội dung khác có liên quan.
1.3. Thời gian và phạm vi kiểm tra:
a) Kiểm tra trước, trong, sau dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ và mùa lễ hội Xuân năm
2024:
Thực hiện kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phụ vụ tết Nguyên
đán: Thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; các thực phẩm khác.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 cơ sở.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, trước tết từ ngày 10/01/2025 đến ngày 20/01/2025;
b) Kiểm tra trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm:
- Tập trung kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao gây mất an toàn thực phẩm gồm: Rau, củ quả, thịt và các sản phẩm thực phẩm nông sản.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 cơ sở
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 25/4 đến ngày 20 / 5 / 2025
c) Kiểm tra trong dịp Tết Trung thu:
- Tập trung kiểm tra các thực phẩm được người dân sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, thịt, các sản phẩm từ thịt, rau, củ, quả; các cơ sở dịch vụ ăn uống.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 30 cơ sở thuộc ngành công thương quản lý, các sản phẩm đậu phụ, bánh kẹo, rượi, bia vv.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 29/8 đến ngày 15/9/ 2025.
1.4. Tổ chức thực hiện:
a) Thành lập Đoàn kiểm tra:
Giao công chức Nông nghiệp tham mưu Ban chỉ đạo về quản lý ATTP xã thành lập Đoàn kiểm tra trong các đợt; tổ chức thực hiện công tác kiêm tra đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, thời gian và phạm vi kiểm tra. Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức Nông nghiệp, Văn hóa, Trưởng Công an, Trưởng trạm Y tế, Cán bộ thú y và mời MTTQ, các đoàn thể tham gia.
b) Phương pháp và quy trình kiểm tra:
- Nghe đại diện cơ sở báo cáo việc chấp hành các quy định bảo đảm ATTP tại
cơ sở.
- Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Lập biên bản kiểm tra, Biên bản xử lý vi phạm xử lý vi phạm (nếu có).
- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất
- Ban chỉ đạo ATTP thành lập đoàn kiểm tra liên ngành đột xuất tại các cơ sở
thực phẩm trong các trường hợp sau:
+ Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng về an ATTP do tổ chức, công dân phản ánh hoặc cơ quan quản lý cấp trên về ATTP đề nghị tiến hành kiểm tra đột xuất.
+ Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo xã
- Ban chỉ đạo lập danh sách các cơ sở được kiểm tra theo từng đợt đảm bảo yêu cầu không chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót đối tượng, kiểm tra không quá 1 lần/năm / 01cơ sở, nhưng có thể kiểm tra bất thường khi có dấu hiệu vi phạm..
- Báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong từng đợt gửi về Văn phòng điều phối huyện..
- Phối hợp với các đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo ATTP các cơ sở thực phẩm trên địa bàn quản lý.
2. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra
- Tuân thủ trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; không được sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ sở được kiểm tra.
- Đoàn kiểm sắp xếp thời gian kiểm tra phù hợp, thuận lợi về đối tượng, địa bàn và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho cơ sở thực phẩm được kiểm tra.
- Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện cơ sở thực phẩm có vi phạm về ATTP thì xử lý theo thẩm quyền; báo cáo đề suất các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ATTP theo quy định.
- Trưởng Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo quy định và chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra của Đoàn
- Sau khi kết thúc kiểm tra tại cơ sở thực phẩm, Trưởng đoàn tổng hợp, báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo xã theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ sở thực phẩm được kiểm tra
- Chủ cơ sở trực tiếp hoặc cử người đại diện hợp pháp để làm việc với Đoàn kiểm tra.
- Cung cấp các hồ sơ, tài liệu về ATTP có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn.
- Thực hiện kết luận kiểm tra, chấp hành các quyết định của Đoàn kiểm tra.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách của địa phương;
V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Báo cáo kết quả kiểm tra ATTP sau mỗi đợt và báo cáo đột xuất (nếu có) về Văn phòng điều phối huyện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025. Trưởng Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu cán bộ công chức, các các bộ phận có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - BCĐ vệ sinh an toàn thực phẩm huyện (B/c); - Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP huyện -Phòng NN (B/c); - TTr: HU, HĐND, UBND xã (B/c); - Thành viên BCĐ vệ sinh ATTP xã; - Lưu: VT. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ |
Đỗ Văn Đạo
Phụ lục 1: Danh sách các cơ sở dự kiến kiểm tra an toàn thực phẩm
trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND,ngày 25/12/2024 của UBND, Ban chỉ đạo quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập)
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
SĐT |
Loại hình hoạt động | Cấp kiểm tra |
1 | Lê Văn Hà | Vũ thượng | 359451520 | Chăn nuôi | Xã |
2 | Đỗ Thị Liêu | Vũ thượng | 901247626 | Bánh lá | Xã |
3 | Mai Thi Hằng | Vũ thượng | 355831126 | Quán ăn sáng HS | Xã |
4 | Mai Thị Tiềm | Vũ thượng | 389502838 | Quán ăn | Xã |
5 | Đỗ Văn Chính | Vũ thượng | 383215148 | Đậu Phụ | Xã |
6 | Trịnh Đình Tới | Vũ thượng | 987719755 | Chăn nuôi | Xã |
7 | Lê Ngọc Đông | Vũ thượng | 965728939 | Chăn nuôi | Xã |
8 | Đỗ Xuân Sơn | Vũ thượng | 393696397 | Chăn nuôi | Xã |
9 | Lê Văn Nam | Vũ thượng | 988049569 | Chăn nuôi | Xã |
10 | Đỗ Thị Toàn | Vũ thượng | 976406785 | Hàng tạp hoá | Xã |
11 | Trần Đình Hùng | Vũ thượng | 2376704237 | Hàng tạp hoá | Xã |
12 | Mai Văn Thạo | Vũ thượng | 354891222 | Hàng tạp hoá | Xã |
13 | Tống Văn Tiến | Vũ Hạ | 363472583 | Chăn nuôi | Xã |
14 | Tống Văn Bốn | Vũ Hạ | 347081125 | Chăn nuôi | Xã |
15 | Tống Văn Láu | Vũ Hạ | 974618978 | Chăn nuôi | Xã |
16 | Hà Đình Ca | Vũ Hạ | 369205779 | Chăn nuôi | Xã |
17 | Nguyễn Văn Sơn | Vũ Hạ |
| Sơ chế GM lợn | Xã |
18 | Phạm Thị Thanh | Vũ Hạ | 373188857 | Quán ăn sáng HS | Xã |
19 | Nguyễn Thị Sáu | Vũ Hạ | 346740907 | Quán ăn sáng HS | Xã |
20 | Đỗ Văn Hải (Tuyết) | Vũ Hạ | 382081797 | Quán ăn đã có CN |
Huyện |
21 | Bếp Ăn Mần non | Vũ Hạ |
| Bếp ăn tập thể | Tỉnh |
22 | Nguyễn Thị Hà | Vũ Hạ | 363207836 | Hàng tạp hoá | Xã |
23 | Tống Thị Hoa | Vũ Hạ | 369508707 | Hàng tạp hoá | Xã |
24 | Tống Văn Hợi | Vũ Hạ | 369286387 | Hàng tạp hoá | Xã |
25 | Đỗ Thị Vân | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
26 | Lê Thị Vinh | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
27 | Đỗ Thị Lượng | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
28 | Đỗ Đình Giáp | Trung Lập 3 | 326620868 | Chăn nuôi | Xã |
29 | Đỗ Huy Trường | Trung Lập 3 | 842938568 | Chăn nuôi | Xã |
30 | Nguyễn Thị Phượng | Trung Lập 3 | 399719607 | Nem chua | Xã |
31 | Mai Viết Cẩn | Trung lập 2 | 392571056 | Chăn nuôi | Xã |
32 | Đỗ Hữu Khâm | Trung lập 2 | 353193673 | Chăn nuôi | Xã |
33 | Đỗ Đình Giao | Trung lập 2 | 336245701 | Chăn nuôi | Xã |
34 | Đỗ Đông Hòe | Trung lập 2 | 987218036 | Chăn nuôi | Xã |
35 | Đỗ Viết Hoà | Trung Lập 2 |
| Quán ăn | Huyện |
36 | Đỗ Bá Định | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
37 | Đỗ Thị Mến | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
38 | Đỗ Thị Quyên | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Huyện |
39 | Trần Thị Dịu | Trung Lập 2 | 372.133.235 | Sơ chế GM lợn | Xã |
40 | Đỗ Viết Chung | Trung Lập 2 | 397.848.429 | Sơ chế GM lợn | Xã |
41 | Trần Văn Thành | Trung Lập 2 | 363.188.836 | Sơ chế GM lợn | Xã |
42 | Đỗ Minh Hậu | Trung Lập 2 | 985127915 | Quán ăn | Xã |
43 | Đỗ Thị Khương | Trung Lập 2 | 766179829 | Bánh lá | Huyện |
44 | Lê Văn Chính | Trung Lập 1 | 383465153 | Chăn nuôi | Xã |
45 | Đỗ Thị Nở | Trung Lập 1 | 375260672 | Chăn nuôi | Xã |
46 | Trịnh Thị Hà (Giao) | Trung Lập 1 | 962005946 | Sơ chế Vịt quay | Xã |
47 | Đỗ Đình Sơn | Trung Lập 1 |
| Sơ chế GM lợn | Xã |
48 | Đỗ Huy Tùng | Trung Lập 1 | 364776667 | Quán ăn sáng | Xã |
49 | Nguyễn Văn Tú | Trung Lập 1 | 969327929 | Quán ăn sáng | Xã |
50 | Đỗ Đình Mừng | Trung Lập 1 |
| Quán ăn đã có CN | Huyện |
51 | Đỗ Viết Hòa | Trung Lập 1 |
| Quán ăn đã có CN | Huyện |
52 | Đỗ Viết Hiền | Trung Lập 1 | 377869144 | Đậu Phụ | Xã |
53 | Đỗ Viết Chữ | Trung Lập 1 | 943417440 | Bánh lá | Huyện |
54 | Đỗ Văn Thắng | Trung Lập 1 | 397727739 | Hàng tạp hoá | Xã |
55 | Đỗ Duy Thịnh | Trung Lập 1 | 982308657 | Hàng tạp hoá | Xã |
56 | Đỗ Thị lạng | Trung Lập 1 | 347372686 | Hàng tạp hoá | Xã |
57 | Đỗ Thị Lành | Trung Lập 1 | 367125589 | Hàng tạp hoá | Xã |
58 | Đỗ Văn Chung | Trung Lập 1 | 857791144 | Hàng tạp hoá | Xã |
59 | Đỗ Thị Ninh | Trung Lập 1 | 394593645 | Hàng tạp hoá | Xã |
60 | HTX&Hiệp hội BLRB | Trung Lập 1 |
| Hàng tạp hoá | Huyện |
61 | Trịnh Công Kiên | Thọ long | 983829331 | Hàng tạp hoá | Xã |
62 | Nguyễn Xuân Kiều | Thọ long | 372253334 | Hàng tạp hoá | Xã |
63 | Đỗ Như Thiêm | Thọ long | 981944036 | Trồng trọt | Xã |
64 | Đỗ Như Tú | Thọ long | 357619969 | Trồng trọt | Xã |
65 | Hà Trọng Đào | Thọ long | 344672257 | Trồng trọt | Xã |
66 | Nguyễn Đình Hùng | Thọ long | 985827809 | Trồng trọt | Xã |
67 | Trần Danh Tiến | Thọ long | 383720209 | Trồng trọt | Xã |
68 | Đỗ Văn Khôi | Thọ long | 359738812 | Trồng trọt | Xã |
69 | Mai Văn Chỉnh | Thọ long | 363400369 | Trồng trọt | Xã |
70 | Nguyễn Thị Hân | Thọ long | 335458343 | Trồng trọt | Xã |
71 | Nguyễn Văn Quy | Thọ long | 396765306 | Trồng trọt | Xã |
72 | Trịnh Công Chung | Thọ long | 389614578 | Trồng trọt | Xã |
73 | Phùng Gia Đảng | Thọ long | 899636525 | Trồng trọt | Xã |
74 | Phan Văn Thắng | Thọ long | 389909515 | Trồng trọt | Xã |
75 | Lê Thị Xuân | Thọ long | 931352618 | Trồng trọt | Xã |
76 | Lê Văn Tuyên | Thọ long | 394386466 | Trồng trọt | Xã |
77 | Đổ Văn Lượng | Thọ long | 367755510 | Trồng trọt | Xã |
78 | Lê Văn Thường | Thọ long | 983071835 | Trồng trọt | Xã |
79 | Phạm Văn Quả | Phú xá 2 |
| Chăn nuôi | Xã |
80 | Phạm Văn Tộc | Phú xá 2 | 973217719 | Chăn nuôi | Xã |
81 | Nguyễn Khắc Anh | Phú xá 2 | 963574088 | Sơ chế GM giacầm | Xã |
82 | Trần Đình Thụ | Phú Xá 2 |
| Sơ chế GM gia cầm | Huyện |
83 | Nguyễn Hồng Công | Phú xá 2 | 379653597 | Quán ăn sáng | Xã |
84 | Nguyễn Khắc Minh | Phú xá 2 | 355555766 | Chế biến Vịt quay | Xã |
85 | Nguyễn Đình Hậu | Phú xá 2 | 962064559 | Chế biến Vịt quay | Xã |
86 | Nguyễn Thị Huệ (Quang) | Phú xá 2 | 987312961 | Hàng tạp hoá | Xã |
87 | Trịnh Thị Tình | Phú xá 2 | 333336889 | Hàng tạp hoá | Xã |
88 | Hà Thanh Tuấn | Phú xá 2 | 334483135 | Hàng tạp hoá | Xã |
89 | Hà Thanh Ý | Phú xá 2 | 346389381 | Trồng trọt | Xã |
90 | Phạm Văn Ngữ | Phú xá 2 | 338476602 | Trồng trọt | Xã |
91 | Trần Đình Nam | Phú xá 2 | 345248048 | Trồng trọt | Xã |
92 | Phạm Văn Tiểu | Phú xá 2 | 369297649 | Trồng trọt | Xã |
93 | Phạm Văn Dũng | Phú xá 2 | 338809656 | Trồng trọt | Xã |
94 | Phạm Văn Quân | Phú xá 2 | 355300361 | Trồng trọt | Xã |
95 | Nguyễn Đình Túy | Phú Xá 1 | 388758361 | Chăn nuôi | Xã |
96 | Phạm Văn Tình | Phú Xá 1 | 387191675 | Chăn nuôi | Xã |
97 | Nguyễn Khắc Vinh | Phú Xá 1 | 964.664.033 | Sơ chế GM lợn | Xã |
98 | Phạm Văn Trưởng | Phú Xá 1 | 333197961 | Hàng tạp hoá | Xã |
99 | Trần Đình Tưng | Phú Xá 1 | 971516275 | Hàng tạp hoá | Xã |
100 | Nguyễn Khắc Bảo | Phú Xá 1 | 353657781 | Trồng trọt | Xã |
101 | Hoàng Đình Sáng | Phú Xá 1 | 962169807 | Chăn nuôi | Xã |
102 | Hoàng Thị Thương | Phú Xá 1 | 353568319 | Hàng tạp hoá | Xã |
103 | Phạm Văn Thúc | Phú Xá 1 |
| Trồng trọt | Xã |
104 | Phùng Gia Niên | Phú vinh | 985029997 | Chăn nuôi | Xã |
105 | Hoàng Đình Thóc | Phú vinh | 345527546 | Chăn nuôi | Xã |
106 | Phùng Gia Kiên | Phú vinh | 377027242 | Chăn nuôi | Xã |
107 | Đỗ Như Sinh | Phú vinh | 967549688 | Hàng tạp hoá | Xã |
108 | Hoàng Văn Từ | Phú vinh | 364038277 | Trồng trọt | Xã |
109 | Trần Thị Cúc | Phú vinh | 367015081 | Trồng trọt | Xã |
110 | Hà Đức Liên | Phú vinh | 868765072 | Trồng trọt | Xã |
111 | Đỗ Như Nở | Phú vinh | 347593538 | Trồng trọt | Xã |
112 | Hoàng Đình Tuấn | Phú vinh | 367079422 | Trồng trọt | Xã |
113 | Hà Thanh Cần | Phú vinh | 399644183 | Trồng trọt | Xã |
114 | Trịnh Duy Hòa | Phú vinh | 375352844 | Trồng trọt | Xã |
115 | Nguyễn Văn Nguyên | Đại Thắng | 395469733 | Chăn nuôi | Xã |
116 | Lê Văn Tài | Đại Thắng | 393185812 | Chăn nuôi | Xã |
117 | Kiều Thị Hưng | Đại Thắng | 335263138 | Hàng tạp hoá | Xã |
118 | Phan Thị Hạnh | Đại Thắng | 387049096 | Trồng trọt | Xã |
119 | Trịnh Xuân Sỹ | Đại Thắng | 358708456 | Trồng trọt | Xã |
120 | Kiều Văn Hùng | Đại Thắng | 329656534 | Trồng trọt | Xã |
121 | Nguyễn Văn Hoàn | Đại Thắng | 982194616 | Trồng trọt | Xã |
Tin cùng chuyên mục
-
Kê hoạch Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
03/01/2025 14:24:31 -
Bài tuyên truyền: Vai trò của thực phẩm đối với sức khoẻ con người
20/11/2024 15:02:03 -
Bài tuyên truyền an toàn vệ sinh thực phẩm trong trường học
18/10/2024 08:30:24 -
BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ THÁNG AN TOÀN DỊP TẾT TRUNG THU NĂM 2024
11/09/2024 10:09:27
Kê hoạch Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN LẬP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ ộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 58 /KH-UBND |
Xuân Lập ,ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
Thực hiện Kế hoạch số 278/KH-BCĐ ngày 25/12/2024 của UBND huyện Thọ Xuân, về Kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn huyện Thọ Xuân năm 2025; Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2024, gồm những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, kém chất lượng, không đảm bảo an toàn thực phẩm; hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm, góp phần thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải thực hiện khách quan, nghiêm túc, tiết kiệm, hiệu quả, đúng nội dung, tiến độ theo kế hoạch.
- Kiểm tra đúng trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; xử lý nghiêm những vi phạm về ATTP theo quy định.
- Sau khi kiểm tra, kịp thời thông tin các cơ sở vi phạm về ATTP, các cơ sở chưa tuân thủ các quy định về điều kiện ATTP; biểu dương các cơ sở thực hiện tốt các quy định về điều kiện ATTP.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1.1. Đối tượng kiểm tra:
Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý cấp xã và giám sát các cơ sở thuộc cấp huyện quản lý năm 2025 (Có danh sách kèm theo).
1.2. Nội dung kiểm tra:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP).
- Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) thuộc diện phải ký cam kết).
- Giấy xác nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm ATTP về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
- Sổ sách ghi chép sản xuất, mua bán thực phẩm.
- Nguồn nước dùng để sản xuất thực phẩm.
- Các nội dung khác có liên quan.
b) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
- Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở thuộc diện phải ký cam kết).
- Giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống.
- Điều kiện bảo đảm ATTP về trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.
- Quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm.
- Hồ sơ kiểm tra thực ba bước, lưu mẫu thức ăn.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Sổ sách ghi chép mua bán thực phẩm.
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.
- Các nội dung khác có liên quan.
1.3. Thời gian và phạm vi kiểm tra:
a) Kiểm tra trước, trong, sau dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ và mùa lễ hội Xuân năm
2024:
Thực hiện kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phụ vụ tết Nguyên
đán: Thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; các thực phẩm khác.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 cơ sở.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, trước tết từ ngày 10/01/2025 đến ngày 20/01/2025;
b) Kiểm tra trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm:
- Tập trung kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao gây mất an toàn thực phẩm gồm: Rau, củ quả, thịt và các sản phẩm thực phẩm nông sản.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 cơ sở
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 25/4 đến ngày 20 / 5 / 2025
c) Kiểm tra trong dịp Tết Trung thu:
- Tập trung kiểm tra các thực phẩm được người dân sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, thịt, các sản phẩm từ thịt, rau, củ, quả; các cơ sở dịch vụ ăn uống.
- Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 30 cơ sở thuộc ngành công thương quản lý, các sản phẩm đậu phụ, bánh kẹo, rượi, bia vv.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 29/8 đến ngày 15/9/ 2025.
1.4. Tổ chức thực hiện:
a) Thành lập Đoàn kiểm tra:
Giao công chức Nông nghiệp tham mưu Ban chỉ đạo về quản lý ATTP xã thành lập Đoàn kiểm tra trong các đợt; tổ chức thực hiện công tác kiêm tra đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, thời gian và phạm vi kiểm tra. Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức Nông nghiệp, Văn hóa, Trưởng Công an, Trưởng trạm Y tế, Cán bộ thú y và mời MTTQ, các đoàn thể tham gia.
b) Phương pháp và quy trình kiểm tra:
- Nghe đại diện cơ sở báo cáo việc chấp hành các quy định bảo đảm ATTP tại
cơ sở.
- Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Lập biên bản kiểm tra, Biên bản xử lý vi phạm xử lý vi phạm (nếu có).
- Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất
- Ban chỉ đạo ATTP thành lập đoàn kiểm tra liên ngành đột xuất tại các cơ sở
thực phẩm trong các trường hợp sau:
+ Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng về an ATTP do tổ chức, công dân phản ánh hoặc cơ quan quản lý cấp trên về ATTP đề nghị tiến hành kiểm tra đột xuất.
+ Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo xã
- Ban chỉ đạo lập danh sách các cơ sở được kiểm tra theo từng đợt đảm bảo yêu cầu không chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót đối tượng, kiểm tra không quá 1 lần/năm / 01cơ sở, nhưng có thể kiểm tra bất thường khi có dấu hiệu vi phạm..
- Báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong từng đợt gửi về Văn phòng điều phối huyện..
- Phối hợp với các đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo ATTP các cơ sở thực phẩm trên địa bàn quản lý.
2. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra
- Tuân thủ trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; không được sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ sở được kiểm tra.
- Đoàn kiểm sắp xếp thời gian kiểm tra phù hợp, thuận lợi về đối tượng, địa bàn và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho cơ sở thực phẩm được kiểm tra.
- Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện cơ sở thực phẩm có vi phạm về ATTP thì xử lý theo thẩm quyền; báo cáo đề suất các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ATTP theo quy định.
- Trưởng Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo quy định và chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra của Đoàn
- Sau khi kết thúc kiểm tra tại cơ sở thực phẩm, Trưởng đoàn tổng hợp, báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo xã theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ sở thực phẩm được kiểm tra
- Chủ cơ sở trực tiếp hoặc cử người đại diện hợp pháp để làm việc với Đoàn kiểm tra.
- Cung cấp các hồ sơ, tài liệu về ATTP có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn.
- Thực hiện kết luận kiểm tra, chấp hành các quyết định của Đoàn kiểm tra.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách của địa phương;
V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Báo cáo kết quả kiểm tra ATTP sau mỗi đợt và báo cáo đột xuất (nếu có) về Văn phòng điều phối huyện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025. Trưởng Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu cán bộ công chức, các các bộ phận có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - BCĐ vệ sinh an toàn thực phẩm huyện (B/c); - Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP huyện -Phòng NN (B/c); - TTr: HU, HĐND, UBND xã (B/c); - Thành viên BCĐ vệ sinh ATTP xã; - Lưu: VT. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ |
Đỗ Văn Đạo
Phụ lục 1: Danh sách các cơ sở dự kiến kiểm tra an toàn thực phẩm
trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND,ngày 25/12/2024 của UBND, Ban chỉ đạo quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập)
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
SĐT |
Loại hình hoạt động | Cấp kiểm tra |
1 | Lê Văn Hà | Vũ thượng | 359451520 | Chăn nuôi | Xã |
2 | Đỗ Thị Liêu | Vũ thượng | 901247626 | Bánh lá | Xã |
3 | Mai Thi Hằng | Vũ thượng | 355831126 | Quán ăn sáng HS | Xã |
4 | Mai Thị Tiềm | Vũ thượng | 389502838 | Quán ăn | Xã |
5 | Đỗ Văn Chính | Vũ thượng | 383215148 | Đậu Phụ | Xã |
6 | Trịnh Đình Tới | Vũ thượng | 987719755 | Chăn nuôi | Xã |
7 | Lê Ngọc Đông | Vũ thượng | 965728939 | Chăn nuôi | Xã |
8 | Đỗ Xuân Sơn | Vũ thượng | 393696397 | Chăn nuôi | Xã |
9 | Lê Văn Nam | Vũ thượng | 988049569 | Chăn nuôi | Xã |
10 | Đỗ Thị Toàn | Vũ thượng | 976406785 | Hàng tạp hoá | Xã |
11 | Trần Đình Hùng | Vũ thượng | 2376704237 | Hàng tạp hoá | Xã |
12 | Mai Văn Thạo | Vũ thượng | 354891222 | Hàng tạp hoá | Xã |
13 | Tống Văn Tiến | Vũ Hạ | 363472583 | Chăn nuôi | Xã |
14 | Tống Văn Bốn | Vũ Hạ | 347081125 | Chăn nuôi | Xã |
15 | Tống Văn Láu | Vũ Hạ | 974618978 | Chăn nuôi | Xã |
16 | Hà Đình Ca | Vũ Hạ | 369205779 | Chăn nuôi | Xã |
17 | Nguyễn Văn Sơn | Vũ Hạ |
| Sơ chế GM lợn | Xã |
18 | Phạm Thị Thanh | Vũ Hạ | 373188857 | Quán ăn sáng HS | Xã |
19 | Nguyễn Thị Sáu | Vũ Hạ | 346740907 | Quán ăn sáng HS | Xã |
20 | Đỗ Văn Hải (Tuyết) | Vũ Hạ | 382081797 | Quán ăn đã có CN |
Huyện |
21 | Bếp Ăn Mần non | Vũ Hạ |
| Bếp ăn tập thể | Tỉnh |
22 | Nguyễn Thị Hà | Vũ Hạ | 363207836 | Hàng tạp hoá | Xã |
23 | Tống Thị Hoa | Vũ Hạ | 369508707 | Hàng tạp hoá | Xã |
24 | Tống Văn Hợi | Vũ Hạ | 369286387 | Hàng tạp hoá | Xã |
25 | Đỗ Thị Vân | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
26 | Lê Thị Vinh | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
27 | Đỗ Thị Lượng | Trung Lập 3 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
28 | Đỗ Đình Giáp | Trung Lập 3 | 326620868 | Chăn nuôi | Xã |
29 | Đỗ Huy Trường | Trung Lập 3 | 842938568 | Chăn nuôi | Xã |
30 | Nguyễn Thị Phượng | Trung Lập 3 | 399719607 | Nem chua | Xã |
31 | Mai Viết Cẩn | Trung lập 2 | 392571056 | Chăn nuôi | Xã |
32 | Đỗ Hữu Khâm | Trung lập 2 | 353193673 | Chăn nuôi | Xã |
33 | Đỗ Đình Giao | Trung lập 2 | 336245701 | Chăn nuôi | Xã |
34 | Đỗ Đông Hòe | Trung lập 2 | 987218036 | Chăn nuôi | Xã |
35 | Đỗ Viết Hoà | Trung Lập 2 |
| Quán ăn | Huyện |
36 | Đỗ Bá Định | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
37 | Đỗ Thị Mến | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Xã |
38 | Đỗ Thị Quyên | Trung Lập 2 |
| Hàng tạp hoá | Huyện |
39 | Trần Thị Dịu | Trung Lập 2 | 372.133.235 | Sơ chế GM lợn | Xã |
40 | Đỗ Viết Chung | Trung Lập 2 | 397.848.429 | Sơ chế GM lợn | Xã |
41 | Trần Văn Thành | Trung Lập 2 | 363.188.836 | Sơ chế GM lợn | Xã |
42 | Đỗ Minh Hậu | Trung Lập 2 | 985127915 | Quán ăn | Xã |
43 | Đỗ Thị Khương | Trung Lập 2 | 766179829 | Bánh lá | Huyện |
44 | Lê Văn Chính | Trung Lập 1 | 383465153 | Chăn nuôi | Xã |
45 | Đỗ Thị Nở | Trung Lập 1 | 375260672 | Chăn nuôi | Xã |
46 | Trịnh Thị Hà (Giao) | Trung Lập 1 | 962005946 | Sơ chế Vịt quay | Xã |
47 | Đỗ Đình Sơn | Trung Lập 1 |
| Sơ chế GM lợn | Xã |
48 | Đỗ Huy Tùng | Trung Lập 1 | 364776667 | Quán ăn sáng | Xã |
49 | Nguyễn Văn Tú | Trung Lập 1 | 969327929 | Quán ăn sáng | Xã |
50 | Đỗ Đình Mừng | Trung Lập 1 |
| Quán ăn đã có CN | Huyện |
51 | Đỗ Viết Hòa | Trung Lập 1 |
| Quán ăn đã có CN | Huyện |
52 | Đỗ Viết Hiền | Trung Lập 1 | 377869144 | Đậu Phụ | Xã |
53 | Đỗ Viết Chữ | Trung Lập 1 | 943417440 | Bánh lá | Huyện |
54 | Đỗ Văn Thắng | Trung Lập 1 | 397727739 | Hàng tạp hoá | Xã |
55 | Đỗ Duy Thịnh | Trung Lập 1 | 982308657 | Hàng tạp hoá | Xã |
56 | Đỗ Thị lạng | Trung Lập 1 | 347372686 | Hàng tạp hoá | Xã |
57 | Đỗ Thị Lành | Trung Lập 1 | 367125589 | Hàng tạp hoá | Xã |
58 | Đỗ Văn Chung | Trung Lập 1 | 857791144 | Hàng tạp hoá | Xã |
59 | Đỗ Thị Ninh | Trung Lập 1 | 394593645 | Hàng tạp hoá | Xã |
60 | HTX&Hiệp hội BLRB | Trung Lập 1 |
| Hàng tạp hoá | Huyện |
61 | Trịnh Công Kiên | Thọ long | 983829331 | Hàng tạp hoá | Xã |
62 | Nguyễn Xuân Kiều | Thọ long | 372253334 | Hàng tạp hoá | Xã |
63 | Đỗ Như Thiêm | Thọ long | 981944036 | Trồng trọt | Xã |
64 | Đỗ Như Tú | Thọ long | 357619969 | Trồng trọt | Xã |
65 | Hà Trọng Đào | Thọ long | 344672257 | Trồng trọt | Xã |
66 | Nguyễn Đình Hùng | Thọ long | 985827809 | Trồng trọt | Xã |
67 | Trần Danh Tiến | Thọ long | 383720209 | Trồng trọt | Xã |
68 | Đỗ Văn Khôi | Thọ long | 359738812 | Trồng trọt | Xã |
69 | Mai Văn Chỉnh | Thọ long | 363400369 | Trồng trọt | Xã |
70 | Nguyễn Thị Hân | Thọ long | 335458343 | Trồng trọt | Xã |
71 | Nguyễn Văn Quy | Thọ long | 396765306 | Trồng trọt | Xã |
72 | Trịnh Công Chung | Thọ long | 389614578 | Trồng trọt | Xã |
73 | Phùng Gia Đảng | Thọ long | 899636525 | Trồng trọt | Xã |
74 | Phan Văn Thắng | Thọ long | 389909515 | Trồng trọt | Xã |
75 | Lê Thị Xuân | Thọ long | 931352618 | Trồng trọt | Xã |
76 | Lê Văn Tuyên | Thọ long | 394386466 | Trồng trọt | Xã |
77 | Đổ Văn Lượng | Thọ long | 367755510 | Trồng trọt | Xã |
78 | Lê Văn Thường | Thọ long | 983071835 | Trồng trọt | Xã |
79 | Phạm Văn Quả | Phú xá 2 |
| Chăn nuôi | Xã |
80 | Phạm Văn Tộc | Phú xá 2 | 973217719 | Chăn nuôi | Xã |
81 | Nguyễn Khắc Anh | Phú xá 2 | 963574088 | Sơ chế GM giacầm | Xã |
82 | Trần Đình Thụ | Phú Xá 2 |
| Sơ chế GM gia cầm | Huyện |
83 | Nguyễn Hồng Công | Phú xá 2 | 379653597 | Quán ăn sáng | Xã |
84 | Nguyễn Khắc Minh | Phú xá 2 | 355555766 | Chế biến Vịt quay | Xã |
85 | Nguyễn Đình Hậu | Phú xá 2 | 962064559 | Chế biến Vịt quay | Xã |
86 | Nguyễn Thị Huệ (Quang) | Phú xá 2 | 987312961 | Hàng tạp hoá | Xã |
87 | Trịnh Thị Tình | Phú xá 2 | 333336889 | Hàng tạp hoá | Xã |
88 | Hà Thanh Tuấn | Phú xá 2 | 334483135 | Hàng tạp hoá | Xã |
89 | Hà Thanh Ý | Phú xá 2 | 346389381 | Trồng trọt | Xã |
90 | Phạm Văn Ngữ | Phú xá 2 | 338476602 | Trồng trọt | Xã |
91 | Trần Đình Nam | Phú xá 2 | 345248048 | Trồng trọt | Xã |
92 | Phạm Văn Tiểu | Phú xá 2 | 369297649 | Trồng trọt | Xã |
93 | Phạm Văn Dũng | Phú xá 2 | 338809656 | Trồng trọt | Xã |
94 | Phạm Văn Quân | Phú xá 2 | 355300361 | Trồng trọt | Xã |
95 | Nguyễn Đình Túy | Phú Xá 1 | 388758361 | Chăn nuôi | Xã |
96 | Phạm Văn Tình | Phú Xá 1 | 387191675 | Chăn nuôi | Xã |
97 | Nguyễn Khắc Vinh | Phú Xá 1 | 964.664.033 | Sơ chế GM lợn | Xã |
98 | Phạm Văn Trưởng | Phú Xá 1 | 333197961 | Hàng tạp hoá | Xã |
99 | Trần Đình Tưng | Phú Xá 1 | 971516275 | Hàng tạp hoá | Xã |
100 | Nguyễn Khắc Bảo | Phú Xá 1 | 353657781 | Trồng trọt | Xã |
101 | Hoàng Đình Sáng | Phú Xá 1 | 962169807 | Chăn nuôi | Xã |
102 | Hoàng Thị Thương | Phú Xá 1 | 353568319 | Hàng tạp hoá | Xã |
103 | Phạm Văn Thúc | Phú Xá 1 |
| Trồng trọt | Xã |
104 | Phùng Gia Niên | Phú vinh | 985029997 | Chăn nuôi | Xã |
105 | Hoàng Đình Thóc | Phú vinh | 345527546 | Chăn nuôi | Xã |
106 | Phùng Gia Kiên | Phú vinh | 377027242 | Chăn nuôi | Xã |
107 | Đỗ Như Sinh | Phú vinh | 967549688 | Hàng tạp hoá | Xã |
108 | Hoàng Văn Từ | Phú vinh | 364038277 | Trồng trọt | Xã |
109 | Trần Thị Cúc | Phú vinh | 367015081 | Trồng trọt | Xã |
110 | Hà Đức Liên | Phú vinh | 868765072 | Trồng trọt | Xã |
111 | Đỗ Như Nở | Phú vinh | 347593538 | Trồng trọt | Xã |
112 | Hoàng Đình Tuấn | Phú vinh | 367079422 | Trồng trọt | Xã |
113 | Hà Thanh Cần | Phú vinh | 399644183 | Trồng trọt | Xã |
114 | Trịnh Duy Hòa | Phú vinh | 375352844 | Trồng trọt | Xã |
115 | Nguyễn Văn Nguyên | Đại Thắng | 395469733 | Chăn nuôi | Xã |
116 | Lê Văn Tài | Đại Thắng | 393185812 | Chăn nuôi | Xã |
117 | Kiều Thị Hưng | Đại Thắng | 335263138 | Hàng tạp hoá | Xã |
118 | Phan Thị Hạnh | Đại Thắng | 387049096 | Trồng trọt | Xã |
119 | Trịnh Xuân Sỹ | Đại Thắng | 358708456 | Trồng trọt | Xã |
120 | Kiều Văn Hùng | Đại Thắng | 329656534 | Trồng trọt | Xã |
121 | Nguyễn Văn Hoàn | Đại Thắng | 982194616 | Trồng trọt | Xã |