Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
238327

Kê hoạch Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025

Ngày 03/01/2025 14:24:31

U BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN LẬP

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: 58 /KH-UBND

 

Xuân Lập ,ngày 30 tháng 12 năm 2024

KẾ HOẠCH

Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025

 

Thực hiện Kế hoạch số 278/KH-BCĐ ngày 25/12/2024 của UBND huyện Thọ Xuân, về Kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn huyện Thọ Xuân năm 2025; Ban Chỉ đạo về quản vệ sinh an toàn thực phẩm Xuân Lập (sau đây gọi tắt Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn Xuân Lập năm 2024, gồm những nội dung sau:

I.   MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.  Mục đích

-   Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

-    Phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, kém chất lượng, không đảm bảo an toàn thực phẩm; hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm, góp phần thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

2.  Yêu cầu

-    Công tác kiểm tra phải thực hiện khách quan, nghiêm túc, tiết kiệm, hiệu quả, đúng nội dung, tiến độ theo kế hoạch.

-   Kiểm tra đúng trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; xử lý nghiêm những vi phạm về ATTP theo quy định.

-   Sau khi kiểm tra, kịp thời thông tin các cơ sở vi phạm về ATTP, các cơ sở chưa tuân thủ các quy định về điều kiện ATTP; biểu dương các cơ sở thực hiện tốt các quy định về điều kiện ATTP.

II.    NỘI DUNG KIỂM TRA

1.1.         Đối tượng kiểm tra:

Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý cấp xã và giám sát các cơ sở thuộc cấp huyện quản lý năm 2025 (Có danh sách kèm theo).

1.2.  Nội dung kiểm tra:

a)  Đối với sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

-    Giấy chứng nhận sở đủ điều kiện ATTP (đối với những sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP).


-    Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) thuộc diện phải ký cam kết).

-   Giấy xác nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

-   Điều kiện bảo đảm ATTP về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

-    Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

-   Sổ sách ghi chép sản xuất, mua bán thực phẩm.

-  Nguồn nước dùng để sản xuất thực phẩm.

-   Các nội dung khác liên quan.

b)  Đối với sở sản xuất kinh doanh dịch vụ ăn uống:

-    Giấy chứng nhận sở đủ điều kiện ATTP (đối với những sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).

-  Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với sở thuộc diện phải cam kết).

-   Giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống.

-   Điều kiện bảo đảm ATTP về trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

-  Quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm.

-  Hồ kiểm tra thực ba bước, lưu mẫu thức ăn.

-    Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

-   Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

-   Sổ sách ghi chép mua bán thực phẩm.

-  Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.

-  Các nội dung khác liên quan.

1.3. Thời gian phạm vi kiểm tra:

a)  Kiểm tra trước, trong, sau dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ mùa lễ hội Xuân năm

2024:

Thực hiện kiểm tra các sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phụ vụ tết Nguyên

đán: Thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; các thực phẩm khác.

-  Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 sở.

-      Thời gian kiểm tra: Dự kiến, trước tết từ ngày 10/01/2025 đến ngày 20/01/2025;

b)  Kiểm tra trong Tháng hành động an toàn thực phẩm:


-    Tập trung kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao gây mất an toàn thực phẩm gồm: Rau, củ quả, thịt và các sản phẩm thực phẩm nông sản.

-  Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 sở

-  Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 25/4 đến ngày 20 / 5 / 2025

c)   Kiểm tra trong dịp Tết Trung thu:

-   Tập trung kiểm tra các thực phẩm được người dân sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, thịt, các sản phẩm từ thịt, rau, củ, quả; các cơ sở dịch vụ ăn uống.

-   Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 30 cơ sở thuộc ngành công thương quản lý, các sản phẩm đậu phụ, bánh kẹo, rượi, bia…vv.

-  Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 29/8 đến ngày 15/9/ 2025.

1.4. Tổ chức thực hiện:

a)  Thành lập Đoàn kiểm tra:

Giao công chức Nông nghiệp tham mưu Ban chỉ đạo về quản lý ATTP xã thành lập Đoàn kiểm tra trong các đợt; tổ chức thực hiện công tác kiêm tra đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, thời gian và phạm vi kiểm tra. Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức Nông nghiệp, Văn hóa, Trưởng Công an, Trưởng trạm Y tế, Cán bộ thú y và mời MTTQ, các đoàn thể tham gia.

b)  Phương pháp quy trình kiểm tra:

- Nghe đại diện sở báo cáo việc chấp hành các quy định bảo đảm ATTP tại


sở.


 

-   Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan.

-   Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

-   Lập biên bản kiểm tra, Biên bản xử vi phạm xử lý vi phạm (nếu có).

-   Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.

2. Kiểm tra đột xuất

- Ban chỉ đạo ATTP thành lập đoàn kiểm tra liên ngành đột xuất tại các sở


thực phẩm trong các trường hợp sau:

+ Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng về an ATTP do tổ chức, công dân phản ánh hoặc cơ quan quản lý cấp trên về ATTP đề nghị tiến hành kiểm tra đột xuất.

+ Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

III.     TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1.  Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo

-   Ban chỉ đạo lập danh sách các cơ sở được kiểm tra theo từng đợt đảm bảo yêu cầu không chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót đối tượng, kiểm tra không quá 1 lần/năm / 01cơ sở, nhưng có thể kiểm tra bất thường khi có dấu hiệu vi phạm..


-    Báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong từng đợt gửi về Văn phòng điều phối huyện..

-    Phối hợp với các đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo ATTP các cơ sở thực phẩm trên địa bàn quản lý.

2.  Trách nhiệm của đoàn kiểm tra

-   Tuân thủ trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; không được sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ sở được kiểm tra.

-   Đoàn kiểm sắp xếp thời gian kiểm tra phù hợp, thuận lợi về đối tượng, địa bàn và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho cơ sở thực phẩm được kiểm tra.

-   Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện cơ sở thực phẩm có vi phạm về ATTP thì xử lý theo thẩm quyền; báo cáo đề suất các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ATTP theo quy định.

-     Trưởng Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo quy định chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra của Đoàn

-   Sau khi kết thúc kiểm tra tại cơ sở thực phẩm, Trưởng đoàn tổng hợp, báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo xã theo quy định.

3.  Trách nhiệm của sở thực phẩm được kiểm tra

-    Chủ sở trực tiếp hoặc cử người đại diện hợp pháp để làm việc với Đoàn kiểm tra.

-    Cung cấp các hồ sơ, tài liệu về ATTP liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn.

-  Thực hiện kết luận kiểm tra, chấp hành các quyết định của Đoàn kiểm tra.

IV.  NGUỒN KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách của địa phương;

V.   CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

Báo cáo kết quả kiểm tra ATTP sau mỗi đợt và báo cáo đột xuất (nếu có) về Văn phòng điều phối huyện theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025. Trưởng Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu cán bộ công chức, các các bộ phận có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:

-  BCĐ vệ sinh an toàn thực phẩm huyện (B/c);

-   Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP huyện -Phòng NN (B/c);

-  TTr: HU, HĐND, UBND (B/c);

-  Thành viên BCĐ vệ sinh ATTP xã;

-  Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ   

           CHỦ
TỊCH
               Đã ký


Đỗ Văn Đạo

 

 

Phụ lục 1: Danh sách các sở dự kiến kiểm tra an toàn thực phẩm

 
 


trên địa bàn Xuân Lập năm 2025

(Kèm theo Kế hoạch số     /KH-UBND,ngày 25/12/2024 của UBND, Ban chỉ đạo quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập)

 

 

STT

 

Họ và tên

 

Địa chỉ

 

SĐT

 

Loại hình hoạt động

Cấp

kiểm tra

1

Văn

thượng

359451520

Chăn nuôi

2

Đỗ Thị Liêu

thượng

901247626

Bánh

3

Mai Thi Hằng

thượng

355831126

Quán ăn sáng HS

4

Mai Thị Tiềm

thượng

389502838

Quán ăn

5

Đỗ Văn Chính

thượng

383215148

Đậu Phụ

6

Trịnh Đình Tới

thượng

987719755

Chăn nuôi

7

Ngọc Đông

thượng

965728939

Chăn nuôi

8

Đỗ Xuân Sơn

thượng

393696397

Chăn nuôi

9

Văn Nam

thượng

988049569

Chăn nuôi

10

Đỗ Thị Toàn

thượng

976406785

Hàng tạp hoá

11

Trần Đình Hùng

thượng

2376704237

Hàng tạp hoá

12

Mai Văn Thạo

thượng

354891222

Hàng tạp hoá

13

Tống Văn Tiến

Hạ

363472583

Chăn nuôi

14

Tống Văn Bốn

Hạ

347081125

Chăn nuôi

15

Tống Văn Láu

Hạ

974618978

Chăn nuôi

16

Đình Ca

Hạ

369205779

Chăn nuôi

17

Nguyễn Văn Sơn

Hạ

 

chế GM lợn

18

Phạm Thị Thanh

Hạ

373188857

Quán ăn sáng HS

19

Nguyễn Thị Sáu

Hạ

346740907

Quán ăn sáng HS

20

Đỗ Văn Hải (Tuyết)

Hạ

382081797

Quán ăn đã CN

 

Huyện

21

Bếp Ăn Mần non

Hạ

 

Bếp ăn tập thể

Tỉnh

22

Nguyễn Thị

Hạ

363207836

Hàng tạp hoá

23

Tống Thị Hoa

Hạ

369508707

Hàng tạp hoá

24

Tống Văn Hợi

Hạ

369286387

Hàng tạp hoá

25

Đỗ Thị Vân

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá


26

Thị Vinh

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá

27

Đỗ Thị Lượng

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá

28

Đỗ Đình Giáp

Trung Lập 3

326620868

Chăn nuôi

29

Đỗ Huy Trường

Trung Lập 3

842938568

Chăn nuôi

30

Nguyễn Thị

Phượng

Trung Lập 3

399719607

Nem chua

31

Mai Viết Cẩn

Trung lập 2

392571056

Chăn nuôi

32

Đỗ Hữu Khâm

Trung lập 2

353193673

Chăn nuôi

33

Đỗ Đình Giao

Trung lập 2

336245701

Chăn nuôi

34

Đỗ Đông Hòe

Trung lập 2

987218036

Chăn nuôi

35

Đỗ Viết Hoà

Trung Lập 2

 

Quán ăn

Huyện

36

Đỗ Định

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

37

Đỗ Thị Mến

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

38

Đỗ Thị Quyên

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

Huyện

39

Trần Thị Dịu

Trung Lập 2

372.133.235

chế GM lợn

40

Đỗ Viết Chung

Trung Lập 2

397.848.429

chế GM lợn

41

Trần Văn Thành

Trung Lập 2

363.188.836

chế GM lợn

42

Đỗ Minh Hậu

Trung Lập 2

985127915

Quán ăn

43

Đỗ Thị Khương

Trung Lập 2

766179829

Bánh

Huyện

44

Văn Chính

Trung Lập 1

383465153

Chăn nuôi

45

Đỗ Thị Nở

Trung Lập 1

375260672

Chăn nuôi

46

Trịnh Thị

(Giao)

Trung Lập 1

962005946

chế Vịt quay

47

Đỗ Đình Sơn

Trung Lập 1

 

chế GM lợn

48

Đỗ Huy Tùng

Trung Lập 1

364776667

Quán ăn sáng

49

Nguyễn Văn

Trung Lập 1

969327929

Quán ăn sáng

50

Đỗ Đình Mừng

Trung Lập 1

 

Quán ăn đã CN

Huyện

51

Đỗ Viết Hòa

Trung Lập 1

 

Quán ăn đã CN

Huyện

52

Đỗ Viết Hiền

Trung Lập 1

377869144

Đậu Phụ

53

Đỗ Viết Chữ

Trung Lập 1

943417440

Bánh

Huyện

54

Đỗ Văn Thắng

Trung Lập 1

397727739

Hàng tạp hoá

55

Đỗ Duy Thịnh

Trung Lập 1

982308657

Hàng tạp hoá

56

Đỗ Thị lạng

Trung Lập 1

347372686

Hàng tạp hoá

57

Đỗ Thị Lành

Trung Lập 1

367125589

Hàng tạp hoá


58

Đỗ Văn Chung

Trung Lập 1

857791144

Hàng tạp hoá

59

Đỗ Thị Ninh

Trung Lập 1

394593645

Hàng tạp hoá

60

HTX&Hiệp hội BLRB

Trung Lập 1

 

Hàng tạp hoá

Huyện

61

Trịnh Công Kiên

Thọ long

983829331

Hàng tạp hoá

62

Nguyễn Xuân Kiều

Thọ long

372253334

Hàng tạp hoá

63

Đỗ Như Thiêm

Thọ long

981944036

Trồng trọt

64

Đỗ Như

Thọ long

357619969

Trồng trọt

65

Trọng Đào

Thọ long

344672257

Trồng trọt

66

Nguyễn Đình Hùng

Thọ long

985827809

Trồng trọt

67

Trần Danh Tiến

Thọ long

383720209

Trồng trọt

68

Đỗ Văn Khôi

Thọ long

359738812

Trồng trọt

69

Mai Văn Chỉnh

Thọ long

363400369

Trồng trọt

70

Nguyễn Thị Hân

Thọ long

335458343

Trồng trọt

71

Nguyễn Văn Quy

Thọ long

396765306

Trồng trọt

72

Trịnh Công Chung

Thọ long

389614578

Trồng trọt

73

Phùng Gia Đảng

Thọ long

899636525

Trồng trọt

74

Phan Văn Thắng

Thọ long

389909515

Trồng trọt

75

Thị Xuân

Thọ long

931352618

Trồng trọt

76

Văn Tuyên

Thọ long

394386466

Trồng trọt

77

Đổ Văn Lượng

Thọ long

367755510

Trồng trọt

78

Văn Thường

Thọ long

983071835

Trồng trọt

79

Phạm Văn Quả

Phú 2

 

Chăn nuôi

80

Phạm Văn Tộc

Phú 2

973217719

Chăn nuôi

81

Nguyễn Khắc Anh

Phú 2

963574088

chế GM giacầm

82

Trần Đình Thụ

Phú 2

 

chế GM gia cầm

Huyện

83

Nguyễn Hồng Công

Phú 2

379653597

Quán ăn sáng

84

Nguyễn Khắc Minh

Phú 2

355555766

Chế biến Vịt quay

85

Nguyễn Đình Hậu

Phú 2

962064559

Chế biến Vịt quay

86

Nguyễn Thị Huệ (Quang)

Phú 2

987312961

Hàng tạp hoá

87

Trịnh Thị Tình

Phú 2

333336889

Hàng tạp hoá

88

Thanh Tuấn

Phú 2

334483135

Hàng tạp hoá


89

Thanh Ý

Phú 2

346389381

Trồng trọt

90

Phạm Văn Ngữ

Phú 2

338476602

Trồng trọt

91

Trần Đình Nam

Phú 2

345248048

Trồng trọt

92

Phạm Văn Tiểu

Phú 2

369297649

Trồng trọt

93

Phạm Văn Dũng

Phú 2

338809656

Trồng trọt

94

Phạm Văn Quân

Phú 2

355300361

Trồng trọt

95

Nguyễn Đình Túy

Phú 1

388758361

Chăn nuôi

96

Phạm Văn Tình

Phú 1

387191675

Chăn nuôi

97

Nguyễn Khắc Vinh

Phú 1

964.664.033

chế GM lợn

98

Phạm Văn Trưởng

Phú 1

333197961

Hàng tạp hoá

99

Trần Đình Tưng

Phú 1

971516275

Hàng tạp hoá

100

Nguyễn Khắc Bảo

Phú 1

353657781

Trồng trọt

101

Hoàng Đình Sáng

Phú 1

962169807

Chăn nuôi

102

Hoàng Thị Thương

Phú 1

353568319

Hàng tạp hoá

103

Phạm Văn Thúc

Phú 1

 

Trồng trọt

104

Phùng Gia Niên

Phú vinh

985029997

Chăn nuôi

105

Hoàng Đình Thóc

Phú vinh

345527546

Chăn nuôi

106

Phùng Gia Kiên

Phú vinh

377027242

Chăn nuôi

107

Đỗ Như Sinh

Phú vinh

967549688

Hàng tạp hoá

108

Hoàng Văn Từ

Phú vinh

364038277

Trồng trọt

109

Trần Thị Cúc

Phú vinh

367015081

Trồng trọt

110

Đức Liên

Phú vinh

868765072

Trồng trọt

111

Đỗ Như Nở

Phú vinh

347593538

Trồng trọt

112

Hoàng Đình Tuấn

Phú vinh

367079422

Trồng trọt

113

Thanh Cần

Phú vinh

399644183

Trồng trọt

114

Trịnh Duy Hòa

Phú vinh

375352844

Trồng trọt

115

Nguyễn Văn

Nguyên

Đại Thắng

395469733

Chăn nuôi

116

Văn Tài

Đại Thắng

393185812

Chăn nuôi

117

Kiều Thị Hưng

Đại Thắng

335263138

Hàng tạp hoá

118

Phan Thị Hạnh

Đại Thắng

387049096

Trồng trọt

119

Trịnh Xuân Sỹ

Đại Thắng

358708456

Trồng trọt

120

Kiều Văn Hùng

Đại Thắng

329656534

Trồng trọt

121

Nguyễn Văn Hoàn

Đại Thắng

982194616

Trồng trọt

  

Kê hoạch Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025

Đăng lúc: 03/01/2025 14:24:31 (GMT+7)

U BAN NHÂN DÂN XÃ XUÂN LẬP

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: 58 /KH-UBND

 

Xuân Lập ,ngày 30 tháng 12 năm 2024

KẾ HOẠCH

Kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025

 

Thực hiện Kế hoạch số 278/KH-BCĐ ngày 25/12/2024 của UBND huyện Thọ Xuân, về Kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn huyện Thọ Xuân năm 2025; Ban Chỉ đạo về quản vệ sinh an toàn thực phẩm Xuân Lập (sau đây gọi tắt Ban Chỉ đạo xã) ban hành Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn Xuân Lập năm 2024, gồm những nội dung sau:

I.   MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.  Mục đích

-   Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

-    Phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ, kém chất lượng, không đảm bảo an toàn thực phẩm; hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm, góp phần thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

2.  Yêu cầu

-    Công tác kiểm tra phải thực hiện khách quan, nghiêm túc, tiết kiệm, hiệu quả, đúng nội dung, tiến độ theo kế hoạch.

-   Kiểm tra đúng trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian, không gây khó khăn, phiền hà, làm cản trở hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; xử lý nghiêm những vi phạm về ATTP theo quy định.

-   Sau khi kiểm tra, kịp thời thông tin các cơ sở vi phạm về ATTP, các cơ sở chưa tuân thủ các quy định về điều kiện ATTP; biểu dương các cơ sở thực hiện tốt các quy định về điều kiện ATTP.

II.    NỘI DUNG KIỂM TRA

1.1.         Đối tượng kiểm tra:

Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý cấp xã và giám sát các cơ sở thuộc cấp huyện quản lý năm 2025 (Có danh sách kèm theo).

1.2.  Nội dung kiểm tra:

a)  Đối với sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

-    Giấy chứng nhận sở đủ điều kiện ATTP (đối với những sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP).


-    Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với cơ sở, hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) thuộc diện phải ký cam kết).

-   Giấy xác nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

-   Điều kiện bảo đảm ATTP về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

-    Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

-   Sổ sách ghi chép sản xuất, mua bán thực phẩm.

-  Nguồn nước dùng để sản xuất thực phẩm.

-   Các nội dung khác liên quan.

b)  Đối với sở sản xuất kinh doanh dịch vụ ăn uống:

-    Giấy chứng nhận sở đủ điều kiện ATTP (đối với những sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm).

-  Giấy cam kết bảo đảm ATTP (đối với sở thuộc diện phải cam kết).

-   Giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận kiến thức về ATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ ăn uống.

-   Điều kiện bảo đảm ATTP về trang thiết bị, dụng cụ, con người của cơ sở thực phẩm; thực hành an toàn thực phẩm.

-  Quy trình chế biến, bảo quản thực phẩm.

-  Hồ kiểm tra thực ba bước, lưu mẫu thức ăn.

-    Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

-   Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

-   Sổ sách ghi chép mua bán thực phẩm.

-  Nguồn nước dùng cho chế biến thực phẩm.

-  Các nội dung khác liên quan.

1.3. Thời gian phạm vi kiểm tra:

a)  Kiểm tra trước, trong, sau dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ mùa lễ hội Xuân năm

2024:

Thực hiện kiểm tra các sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phụ vụ tết Nguyên

đán: Thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; các thực phẩm khác.

-  Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 sở.

-      Thời gian kiểm tra: Dự kiến, trước tết từ ngày 10/01/2025 đến ngày 20/01/2025;

b)  Kiểm tra trong Tháng hành động an toàn thực phẩm:


-    Tập trung kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao gây mất an toàn thực phẩm gồm: Rau, củ quả, thịt và các sản phẩm thực phẩm nông sản.

-  Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 40 sở

-  Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 25/4 đến ngày 20 / 5 / 2025

c)   Kiểm tra trong dịp Tết Trung thu:

-   Tập trung kiểm tra các thực phẩm được người dân sử dụng nhiều trong dịp Tết Trung thu như: Rượu, bia, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, thịt, các sản phẩm từ thịt, rau, củ, quả; các cơ sở dịch vụ ăn uống.

-   Phạm vi kiểm tra: Dự kiến kiểm tra: 30 cơ sở thuộc ngành công thương quản lý, các sản phẩm đậu phụ, bánh kẹo, rượi, bia…vv.

-  Thời gian kiểm tra: Dự kiến, từ ngày 29/8 đến ngày 15/9/ 2025.

1.4. Tổ chức thực hiện:

a)  Thành lập Đoàn kiểm tra:

Giao công chức Nông nghiệp tham mưu Ban chỉ đạo về quản lý ATTP xã thành lập Đoàn kiểm tra trong các đợt; tổ chức thực hiện công tác kiêm tra đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, thời gian và phạm vi kiểm tra. Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức Nông nghiệp, Văn hóa, Trưởng Công an, Trưởng trạm Y tế, Cán bộ thú y và mời MTTQ, các đoàn thể tham gia.

b)  Phương pháp quy trình kiểm tra:

- Nghe đại diện sở báo cáo việc chấp hành các quy định bảo đảm ATTP tại


sở.


 

-   Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan.

-   Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.

-   Lập biên bản kiểm tra, Biên bản xử vi phạm xử lý vi phạm (nếu có).

-   Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra.

2. Kiểm tra đột xuất

- Ban chỉ đạo ATTP thành lập đoàn kiểm tra liên ngành đột xuất tại các sở


thực phẩm trong các trường hợp sau:

+ Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng về an ATTP do tổ chức, công dân phản ánh hoặc cơ quan quản lý cấp trên về ATTP đề nghị tiến hành kiểm tra đột xuất.

+ Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.

III.     TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1.  Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo

-   Ban chỉ đạo lập danh sách các cơ sở được kiểm tra theo từng đợt đảm bảo yêu cầu không chồng chéo, trùng lắp, bỏ sót đối tượng, kiểm tra không quá 1 lần/năm / 01cơ sở, nhưng có thể kiểm tra bất thường khi có dấu hiệu vi phạm..


-    Báo cáo kết quả triển khai công tác kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm trong từng đợt gửi về Văn phòng điều phối huyện..

-    Phối hợp với các đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo ATTP các cơ sở thực phẩm trên địa bàn quản lý.

2.  Trách nhiệm của đoàn kiểm tra

-   Tuân thủ trình tự, đối tượng, nội dung, phạm vi, thời gian kiểm tra theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ sở được kiểm tra; không được sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ sở được kiểm tra.

-   Đoàn kiểm sắp xếp thời gian kiểm tra phù hợp, thuận lợi về đối tượng, địa bàn và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho cơ sở thực phẩm được kiểm tra.

-   Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện cơ sở thực phẩm có vi phạm về ATTP thì xử lý theo thẩm quyền; báo cáo đề suất các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm ATTP theo quy định.

-     Trưởng Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo quy định chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra của Đoàn

-   Sau khi kết thúc kiểm tra tại cơ sở thực phẩm, Trưởng đoàn tổng hợp, báo cáo kết quả về Ban chỉ đạo xã theo quy định.

3.  Trách nhiệm của sở thực phẩm được kiểm tra

-    Chủ sở trực tiếp hoặc cử người đại diện hợp pháp để làm việc với Đoàn kiểm tra.

-    Cung cấp các hồ sơ, tài liệu về ATTP liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn.

-  Thực hiện kết luận kiểm tra, chấp hành các quyết định của Đoàn kiểm tra.

IV.  NGUỒN KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách của địa phương;

V.   CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

Báo cáo kết quả kiểm tra ATTP sau mỗi đợt và báo cáo đột xuất (nếu có) về Văn phòng điều phối huyện theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã Xuân Lập năm 2025. Trưởng Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP xã yêu cầu cán bộ công chức, các các bộ phận có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:

-  BCĐ vệ sinh an toàn thực phẩm huyện (B/c);

-   Văn phòng điều phối vệ sinh ATTP huyện -Phòng NN (B/c);

-  TTr: HU, HĐND, UBND (B/c);

-  Thành viên BCĐ vệ sinh ATTP xã;

-  Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ   

           CHỦ
TỊCH
               Đã ký


Đỗ Văn Đạo

 

 

Phụ lục 1: Danh sách các sở dự kiến kiểm tra an toàn thực phẩm

 
 


trên địa bàn Xuân Lập năm 2025

(Kèm theo Kế hoạch số     /KH-UBND,ngày 25/12/2024 của UBND, Ban chỉ đạo quản lý về vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Lập)

 

 

STT

 

Họ và tên

 

Địa chỉ

 

SĐT

 

Loại hình hoạt động

Cấp

kiểm tra

1

Văn

thượng

359451520

Chăn nuôi

2

Đỗ Thị Liêu

thượng

901247626

Bánh

3

Mai Thi Hằng

thượng

355831126

Quán ăn sáng HS

4

Mai Thị Tiềm

thượng

389502838

Quán ăn

5

Đỗ Văn Chính

thượng

383215148

Đậu Phụ

6

Trịnh Đình Tới

thượng

987719755

Chăn nuôi

7

Ngọc Đông

thượng

965728939

Chăn nuôi

8

Đỗ Xuân Sơn

thượng

393696397

Chăn nuôi

9

Văn Nam

thượng

988049569

Chăn nuôi

10

Đỗ Thị Toàn

thượng

976406785

Hàng tạp hoá

11

Trần Đình Hùng

thượng

2376704237

Hàng tạp hoá

12

Mai Văn Thạo

thượng

354891222

Hàng tạp hoá

13

Tống Văn Tiến

Hạ

363472583

Chăn nuôi

14

Tống Văn Bốn

Hạ

347081125

Chăn nuôi

15

Tống Văn Láu

Hạ

974618978

Chăn nuôi

16

Đình Ca

Hạ

369205779

Chăn nuôi

17

Nguyễn Văn Sơn

Hạ

 

chế GM lợn

18

Phạm Thị Thanh

Hạ

373188857

Quán ăn sáng HS

19

Nguyễn Thị Sáu

Hạ

346740907

Quán ăn sáng HS

20

Đỗ Văn Hải (Tuyết)

Hạ

382081797

Quán ăn đã CN

 

Huyện

21

Bếp Ăn Mần non

Hạ

 

Bếp ăn tập thể

Tỉnh

22

Nguyễn Thị

Hạ

363207836

Hàng tạp hoá

23

Tống Thị Hoa

Hạ

369508707

Hàng tạp hoá

24

Tống Văn Hợi

Hạ

369286387

Hàng tạp hoá

25

Đỗ Thị Vân

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá


26

Thị Vinh

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá

27

Đỗ Thị Lượng

Trung Lập 3

 

Hàng tạp hoá

28

Đỗ Đình Giáp

Trung Lập 3

326620868

Chăn nuôi

29

Đỗ Huy Trường

Trung Lập 3

842938568

Chăn nuôi

30

Nguyễn Thị

Phượng

Trung Lập 3

399719607

Nem chua

31

Mai Viết Cẩn

Trung lập 2

392571056

Chăn nuôi

32

Đỗ Hữu Khâm

Trung lập 2

353193673

Chăn nuôi

33

Đỗ Đình Giao

Trung lập 2

336245701

Chăn nuôi

34

Đỗ Đông Hòe

Trung lập 2

987218036

Chăn nuôi

35

Đỗ Viết Hoà

Trung Lập 2

 

Quán ăn

Huyện

36

Đỗ Định

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

37

Đỗ Thị Mến

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

38

Đỗ Thị Quyên

Trung Lập 2

 

Hàng tạp hoá

Huyện

39

Trần Thị Dịu

Trung Lập 2

372.133.235

chế GM lợn

40

Đỗ Viết Chung

Trung Lập 2

397.848.429

chế GM lợn

41

Trần Văn Thành

Trung Lập 2

363.188.836

chế GM lợn

42

Đỗ Minh Hậu

Trung Lập 2

985127915

Quán ăn

43

Đỗ Thị Khương

Trung Lập 2

766179829

Bánh

Huyện

44

Văn Chính

Trung Lập 1

383465153

Chăn nuôi

45

Đỗ Thị Nở

Trung Lập 1

375260672

Chăn nuôi

46

Trịnh Thị

(Giao)

Trung Lập 1

962005946

chế Vịt quay

47

Đỗ Đình Sơn

Trung Lập 1

 

chế GM lợn

48

Đỗ Huy Tùng

Trung Lập 1

364776667

Quán ăn sáng

49

Nguyễn Văn

Trung Lập 1

969327929

Quán ăn sáng

50

Đỗ Đình Mừng

Trung Lập 1

 

Quán ăn đã CN

Huyện

51

Đỗ Viết Hòa

Trung Lập 1

 

Quán ăn đã CN

Huyện

52

Đỗ Viết Hiền

Trung Lập 1

377869144

Đậu Phụ

53

Đỗ Viết Chữ

Trung Lập 1

943417440

Bánh

Huyện

54

Đỗ Văn Thắng

Trung Lập 1

397727739

Hàng tạp hoá

55

Đỗ Duy Thịnh

Trung Lập 1

982308657

Hàng tạp hoá

56

Đỗ Thị lạng

Trung Lập 1

347372686

Hàng tạp hoá

57

Đỗ Thị Lành

Trung Lập 1

367125589

Hàng tạp hoá


58

Đỗ Văn Chung

Trung Lập 1

857791144

Hàng tạp hoá

59

Đỗ Thị Ninh

Trung Lập 1

394593645

Hàng tạp hoá

60

HTX&Hiệp hội BLRB

Trung Lập 1

 

Hàng tạp hoá

Huyện

61

Trịnh Công Kiên

Thọ long

983829331

Hàng tạp hoá

62

Nguyễn Xuân Kiều

Thọ long

372253334

Hàng tạp hoá

63

Đỗ Như Thiêm

Thọ long

981944036

Trồng trọt

64

Đỗ Như

Thọ long

357619969

Trồng trọt

65

Trọng Đào

Thọ long

344672257

Trồng trọt

66

Nguyễn Đình Hùng

Thọ long

985827809

Trồng trọt

67

Trần Danh Tiến

Thọ long

383720209

Trồng trọt

68

Đỗ Văn Khôi

Thọ long

359738812

Trồng trọt

69

Mai Văn Chỉnh

Thọ long

363400369

Trồng trọt

70

Nguyễn Thị Hân

Thọ long

335458343

Trồng trọt

71

Nguyễn Văn Quy

Thọ long

396765306

Trồng trọt

72

Trịnh Công Chung

Thọ long

389614578

Trồng trọt

73

Phùng Gia Đảng

Thọ long

899636525

Trồng trọt

74

Phan Văn Thắng

Thọ long

389909515

Trồng trọt

75

Thị Xuân

Thọ long

931352618

Trồng trọt

76

Văn Tuyên

Thọ long

394386466

Trồng trọt

77

Đổ Văn Lượng

Thọ long

367755510

Trồng trọt

78

Văn Thường

Thọ long

983071835

Trồng trọt

79

Phạm Văn Quả

Phú 2

 

Chăn nuôi

80

Phạm Văn Tộc

Phú 2

973217719

Chăn nuôi

81

Nguyễn Khắc Anh

Phú 2

963574088

chế GM giacầm

82

Trần Đình Thụ

Phú 2

 

chế GM gia cầm

Huyện

83

Nguyễn Hồng Công

Phú 2

379653597

Quán ăn sáng

84

Nguyễn Khắc Minh

Phú 2

355555766

Chế biến Vịt quay

85

Nguyễn Đình Hậu

Phú 2

962064559

Chế biến Vịt quay

86

Nguyễn Thị Huệ (Quang)

Phú 2

987312961

Hàng tạp hoá

87

Trịnh Thị Tình

Phú 2

333336889

Hàng tạp hoá

88

Thanh Tuấn

Phú 2

334483135

Hàng tạp hoá


89

Thanh Ý

Phú 2

346389381

Trồng trọt

90

Phạm Văn Ngữ

Phú 2

338476602

Trồng trọt

91

Trần Đình Nam

Phú 2

345248048

Trồng trọt

92

Phạm Văn Tiểu

Phú 2

369297649

Trồng trọt

93

Phạm Văn Dũng

Phú 2

338809656

Trồng trọt

94

Phạm Văn Quân

Phú 2

355300361

Trồng trọt

95

Nguyễn Đình Túy

Phú 1

388758361

Chăn nuôi

96

Phạm Văn Tình

Phú 1

387191675

Chăn nuôi

97

Nguyễn Khắc Vinh

Phú 1

964.664.033

chế GM lợn

98

Phạm Văn Trưởng

Phú 1

333197961

Hàng tạp hoá

99

Trần Đình Tưng

Phú 1

971516275

Hàng tạp hoá

100

Nguyễn Khắc Bảo

Phú 1

353657781

Trồng trọt

101

Hoàng Đình Sáng

Phú 1

962169807

Chăn nuôi

102

Hoàng Thị Thương

Phú 1

353568319

Hàng tạp hoá

103

Phạm Văn Thúc

Phú 1

 

Trồng trọt

104

Phùng Gia Niên

Phú vinh

985029997

Chăn nuôi

105

Hoàng Đình Thóc

Phú vinh

345527546

Chăn nuôi

106

Phùng Gia Kiên

Phú vinh

377027242

Chăn nuôi

107

Đỗ Như Sinh

Phú vinh

967549688

Hàng tạp hoá

108

Hoàng Văn Từ

Phú vinh

364038277

Trồng trọt

109

Trần Thị Cúc

Phú vinh

367015081

Trồng trọt

110

Đức Liên

Phú vinh

868765072

Trồng trọt

111

Đỗ Như Nở

Phú vinh

347593538

Trồng trọt

112

Hoàng Đình Tuấn

Phú vinh

367079422

Trồng trọt

113

Thanh Cần

Phú vinh

399644183

Trồng trọt

114

Trịnh Duy Hòa

Phú vinh

375352844

Trồng trọt

115

Nguyễn Văn

Nguyên

Đại Thắng

395469733

Chăn nuôi

116

Văn Tài

Đại Thắng

393185812

Chăn nuôi

117

Kiều Thị Hưng

Đại Thắng

335263138

Hàng tạp hoá

118

Phan Thị Hạnh

Đại Thắng

387049096

Trồng trọt

119

Trịnh Xuân Sỹ

Đại Thắng

358708456

Trồng trọt

120

Kiều Văn Hùng

Đại Thắng

329656534

Trồng trọt

121

Nguyễn Văn Hoàn

Đại Thắng

982194616

Trồng trọt

  
0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

Công khai Thủ tục hành chính